Tiêu chuẩn chống thấm mới nhất là gì? Đâu là yếu tố quan trọng cũng như quyết định chất lượng của hạng mục chống thấm có chất lượng hay không. Cập nhật ngay bài viết sau nếu không muốn bỏ lỡ nhé.
Tiêu chuẩn vật liệu chống thấm
- TCVN 9065:2012 – Vật liệu chống thấm. Sơn nhũ tương bitum.
- TCVN 9974:2013 – Vật liệu chèn khe và vết nứt, thi công nóng, dùng cho mặt đường bê tông xi măng và mặt đường bê tông nhựa.
- TCVN 9345:2012 – Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép – Hướng dẫn kỹ thuật phòng chống nứt dưới tác động của khí hậu nóng ẩm.
- TCVN 5718:1993 – Mái và sàn bê tông cốt thép trong công trình xây dựng – Yêu cầu kỹ thuật chống thấm nước.
Dựa trên các tiêu chuẩn trên, chúng ta cũng có thể phân loại vật liệu, các phương pháp thi công và nguyên lý chống thấm sao cho đáp ứng đúng yêu cầu kỹ thuật. Việc tuân thủ các tiêu chuẩn này giúp đảm bảo tính chính xác và hiệu quả của quá trình chống thấm trong quá trình xây dựng.
Phân loại theo nguồn gốc vật liệu chống thấm
Có nhiều phân loại vật liệu chống thấm dựa trên nguồn gốc chúng được sản xuất. Một số phân loại chính bao gồm:
Vật liệu chống thấm tự nhiên: Đây là những vật liệu chống thấm được lấy từ tự nhiên như đất sét, đá vôi, đá granit và đá cuội. Các vật liệu tự nhiên này thường có khả năng chống thấm tốt và được sử dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng.
Vật liệu chống thấm nhân tạo: Đây là những vật liệu chống thấm được sản xuất thông qua quá trình công nghiệp. Ví dụ điển hình là nhựa PVC, màng HDPE (Polyethylene có độ mật độ cao) và màng TPO (Polyolefin chịu nhiệt). Những vật liệu này có khả năng chống thấm tốt và thường được sử dụng trong các hệ thống chống thấm hiện đại.
Phân loại trạng thái vật liệu chống thấm
Vật liệu chống thấm cũng có thể được phân loại theo trạng thái của chúng. Dưới đây là một số phân loại chính:
Vật liệu chống thấm rắn: Bao gồm các vật liệu như tấm chống thấm, tấm chắn nước, vật liệu composite và sợi thủy tinh chống thấm. Những vật liệu này có tính chất cứng và không thấm nước, thường được sử dụng để tạo ra lớp chống thấm cho các bề mặt xây dựng.
Vật liệu chống thấm lỏng: Đây là những vật liệu có trạng thái lỏng như nhũ tương bitum, sơn chống thấm và chất phủ chống thấm. Chúng thường được thi công bằng cách sơn hoặc phun lên bề mặt cần chống thấm, sau đó tự khô thành một lớp màng chống thấm.
Dạng keo kết dính: Nhiều thành phần (thường là 2 thành phần khô và lỏng trộn vào nhau), chúng có dạng hỗn hợp chống thấm có dạng đặc sệt như vữa hoặc keo epoxy.
Sơn nhũ tương Bitum
Sơn nhũ tương Bitum là một loại vật liệu chống thấm lỏng được sử dụng rộng rãi trong ngành xây dựng. Nó được sản xuất từ chất nhựa bitum và các hợp chất phụ gia. Sơn nhũ tương Bitum có tính năng chống thấm tuyệt vời và khả năng chống lại tác động của nước, hơi nước, và các yếu tố môi trường khác.
Sơn nhũ tương Bitum được áp dụng dễ dàng lên các bề mặt như bê tông, xi măng, kim loại, và gỗ. Nó có khả năng tạo thành một lớp màng chống thấm linh hoạt và bền vững, giúp ngăn chặn sự xâm nhập của nước và ngăn ngừa sự hư hỏng do độ ẩm.
Tiêu chuẩn thi công chống thấm
Có nhiều tiêu chuẩn chống thấm được áp dụng tùy thuộc vào mục đích và phương pháp chống thấm. Dưới đây là một số tiêu chuẩn chính:
Tiêu chuẩn chống thấm bề mặt:
Đây là tiêu chuẩn nhằm ngăn chặn dòng nước và hơi ẩm xâm nhập vào bề mặt. Các sản phẩm như tấm trải Bitum và sơn chống thấm được sử dụng để đảm bảo rằng bề mặt cần chống thấm được cách ly hoàn toàn khỏi nguồn nước bên ngoài. Nếu có thủng lỗ trong màng bitum hoặc tấm trải, công trình có thể bị thấm nước.
Tiêu chuẩn chống thấm toàn khối:
Phương pháp này nhằm ngăn chặn thấm nước hoàn toàn trong toàn bộ khối chất liệu. Đây thường được áp dụng trong việc trét vữa xi măng hoặc gia công xây dựng, như là việc xây dựng sàn nhà vệ sinh, sàn mái, tầng hầm. Phương pháp này đạt hiệu quả cao trong việc ngăn chặn thấm nước, nhưng cần xem xét kỹ lưỡng về mặt chi phí trước khi áp dụng cho công trình của bạn.
TCVN chống thấm chèn lấp đầy
Phương pháp này làm cho vật liệu chống thấm thẩm thấu sâu vào bên trong và điền đầy các khe hở và mạch mao dẫn trong cốt liệu. Điều này giúp tạo ra một lớp chống thấm có khả năng chống nước và chống ẩm tốt. Độ dày yêu cầu của lớp chống thấm phải đạt ít nhất 5mm và còn phụ thuộc vào thành phần và chất liệu sử dụng.
Tiêu chuẩn nghiệm thu chống thấm sàn bê tông
Cấu trúc của bê tông
- Sàn mái bê tông được xây dựng tại chỗ để đảm bảo khả năng chịu lực và chống thấm.
- Sàn gác Panen bê tông cốt thép có một lớp bê tông chống thấm ở trên cùng.
Thực hiện công tác chống thấm mái
- Cần sử dụng máy để đầm bê tông (nếu có thể), nếu không, có thể sử dụng bàn xoa gỗ để đánh mạnh bề mặt bê tông và làm nổi nước lên trước khi phẳng bề mặt bằng cách xoa (Lưu ý không sử dụng bàn xoa thép).
>>> Xem Thêm: Vật liệu chống thấm bể bơi
Lắp đặt khe co giãn cho nhiệt độ và độ ẩm
Khoảng cách giữa các khe co giãn cho nhiệt độ và độ ẩm được quy định như sau:
- Đối với mái không có lớp chống nhiệt: Không vượt quá 6 – 9m. Quy định này áp dụng cho cả mái bằng bê tông cốt thép.
- Đối với mái có lớp chống nhiệt: Không vượt quá 18m.
Vị trí đặt khe co giãn được đặt trên đỉnh của tường hoặc trên dầm đỡ của mạng sàn mái. Nếu khoảng cách giữa các tường hoặc dầm ngắn hơn khoảng cách của khe co giãn nhiệt độ và độ ẩm, cần đặt thêm thép chống nứt tại vị trí gần tường và dầm.
Các bờ khe co giãn nhiệt độ và độ ẩm cần có độ cao trên bề mặt sàn không nhỏ hơn 5cm. Các khe này cần được đổ bê tông liên tục với sàn mái và đầm kĩ để đảm bảo không có nước thấm qua khe co giãn.
Vật liệu sử dụng
Có thể sử dụng sơn chống thấm hoặc vữa Polime để tạo một lớp phủ trên bề mặt sàn mái. Quá trình thi công và bảo vệ lớp phủ này cần được thực hiện một cách tỉ mỉ. Tuyệt đối không sử dụng giấy dầu, giấy cao su và các vật liệu hữu cơ trong quá trình thi công.
Tiêu chuẩn nghiệm thu chống thấm
Yêu cầu về băng cản nước cho khe co giãn:
- Không cho phép nước thấm qua băng cản nước sau khi hoàn thành thi công.
- Băng cản nước cần có chiều rộng tối thiểu là 200mm.
- Đường kính hoặc chiều rộng của gân giữa băng cản nước phải lớn hơn 10mm.
- Độ dãn dài của gân giữa băng cản nước cần lớn hơn 200%.
Tiêu chuẩn khe co giãn cho mối nối nguội:
- Đối với vật liệu tấm: Chiều rộng của khe co giãn cần nhỏ hơn hoặc bằng 150mm.
- Đối với vật liệu trương nở: Cạnh nhỏ nhất hoặc đường kính tối thiểu của khe co giãn là 10mm, và không được có hiện tượng nở sớm hơn 24 giờ sau khi tiếp xúc với nước.
Tiêu chuẩn kiểm tra độ chống thấm:
- Hãy đảm bảo nhét chặt các đầu ống thoát nước trên sàn mái.
- Tiến hành bơm nước lên độ cao 5cm.
- Ngâm trong nước trong vòng 3 ngày và theo dõi trong 5 ngày nữa trước khi tiến hành việc lát xi măng.
Các tiêu chuẩn khác được áp dụng cho sơn, vật liệu chống thấm
- TCVN 2090: 2007, Sơn, vecni và nguyên liệu cho sơn và vecni – Lấy mẫu
- TCVN 2093: 1993, Sơn – Phương pháp xác định hàm lượng chất rắn và chất tạo màng
- TCVN 2096: 1993, Phương pháp xác định độ khô và thời gian khô
- TCVN 2097: 1993, Sơn – Phương pháp cắt xác định độ bám dính của màng
- TCVN 2099: 2013, Sơn và vecni – Phép thử uốn (trục hình trụ)
- TCVN 2100-2: 2007, Sơn và vecni – Phép thử biến dạng nhanh (độ bền va đập) – Phép thử tải trọng rơi, vết lõm có diện tích nhỏ
- …….
Trên đây là bài viết chia sẻ cho bạn về các tiêu chuẩn chống thấm được chia sẻ từ Munich. Để cập nhật nhiều thông tin chi tiết hơn về các dòng vật liệu chống thấm truy cập website: https://munichgroup.vn/
>>> Xem thêm: Chống thấm bể bơi